Thành phần
Paracetamol 400mg
Clorpheniramin maleat 2mg
Chỉ định
Điều trị các triệu chứng cảm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau khớp, đau cơ.
Liều dùng
Người lớn: mỗi lần 1 - 2 viên, cách 4 giờ uống 1 lần, ngày không quá 3 lần.
Trẻ em 7 - 15 tuổi: mỗi lần ½ - 1 viên, cách 4 giờ uống 1 lần, ngày không quá 3 lần.
Tác dụng phụ
Thường gặp trường hợp ngủ gà, an thần, khô miệng, ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng hoặc dùng dài ngày.
Hiếm gặp trường hợp phản ứng quá mẫn, chóng mặt, buồn nôn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh thiếu hụt G6PD.
Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO.
Người cho con bú, trẻ sơ sinh.
Thận trọng khi sử dụng
Tránh dùng thuốc quá lâu ngày, tránh dùng thức uống có rượu.
Người bệnh có thiếu máu từ trước.
Người bệnh bị phenylceton - niệu.
Bệnh nhân suy thận, suy gan.
Glaucom góc hẹp, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Người bệnh phổi mạn tính, người lớn tuổi.
Lái xe
Coldfed có thể gây buồn ngủ. Bệnh nhân nên được thông báo không lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Thai kỳ
Chỉ nên dùng thuốc khi cần thiết và với sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Tương tác thuốc
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin.
Hạ thân nhiệt nghiêm trọng có thể xảy ra khi dùng paracetamol liều cao chung với phenothiazin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế TKTW của clorpheniramin.
Các thuốc ức chế MAO làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Chưa có bình luận