Thành phần
Thành phần hoạt chất: Clindamycin 150mg (dưới dạng clindamycin hydrochloride 162,88 mg)
Công dụng
- Clindamycin có tác dụng điều trị những nhiễm khuẩn dưới đây do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí Gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu (streptococci), tụ cầu (staphylococci), phế cầu (pneumococci) và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc.
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm a-mi-đan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và bệnh tinh hồng nhiệt.
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp-xe phổi.
- Các nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương. Với các nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc hiệu như viêm quầng và viêm mé móng (panaritium); các trường hợp này đáp ứng tốt khi trị liệu với clindamycin.
- Các nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương tuỷ và viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn Gram âm ái khí thích hợp để điều trị các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi-buồng trứng và viêm vòi trứng. Trong trường hợp viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, điều trị clindamycin đơn thuần được thấy là có hiệu quả diệt được vi sinh vật này.
- Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng khi kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí Gram âm thích hợp.
- Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc. Hiệu quả của clindamycin đã được ghi nhận trong điều trị một số trường hợp viêm nội tâm mạc cụ thể, khi clindamycin ở nồng độ thích hợp có thể đạt được trong huyết thanh có tác dụng diệt khuẩn in vitro đối với vi khuẩn đang gây nhiễm khuẩn.
- Các nhiễm khuẩn răng miệng như áp-xe quanh răng (áp-xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu).
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (phân loại trước đây là Pneumocystis carinii) trên bệnh nhân AIDS, ở bệnh nhân không dung nạp với hoặc không đáp ứng đầy đủ với điều trị thông thường, clindamycin có thể sử dụng phối hợp với primaquin.
- Sốt rét: Đối với chỉ định này, xin tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét mới nhất do Bộ Y tế ban hành.
- Điều trị dự phòng viêm màng trong tim trên bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với các kháng sinh penicillin.
Trên in vitro, những vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin gồm: 8. melaninogenicus, B. disiens, B. bivius, Peptostreptococcus spp., G. vaginalis, M. mulieris, M. curtisii và Mycoplasma hominis.
Cách dùng
Cách dùng
- Clindastad 150 được dùng qua đường uống.
- Để tránh khả năng kích thích thực quản, nên uống viên nang clindamycin hydrochloride với một cốc nước đầy.
Liều dùng
Người lớn
300 mg/lần mỗi 6, 8,12 giờ hoặc 600 mg/lần mỗi 8,12 giờ.
Trẻ em có thể nuốt thuốc dạng viên nang
- Liều dùng từ 8 đến 25 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Dạng viên nang có thể không phân liều mg/kg chính xác; vì vậy, có thể cần dùng dạng bào chế khác trong một số trường hợp.
- Clindastad 150 không phù hợp cho trẻ em chưa có khả năng nuốt trọn viên thuốc.
Người cao tuổi
Các nghiên cứu dược động học của clindamycin cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt lâm sàng giữa người trẻ tuổi và người cao tuổi có chức năng gan bình thường và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường sau khi uống hoặc tiêm. Vì vậy không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng gan và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường.
Bệnh nhân suy thận
Không cần thiết điều chỉnh liều clindamycin ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan.
Những chỉ định đặc biệt
- Nhiễm liên cầu bê-ta tan huyết:
Tuân theo các liều chỉ định ở trên ở mục: Người lớn, Trẻ em. Nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 10 ngày.
- Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis:
Clindamycin hydrochloride uống 600mg, 3 lần một ngày trong 10 -14 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci trên bệnh nhân AIDS:
Uống 300mg clindamycin hydrochloride, mỗi 6 giờ hoặc 600mg mỗi 8 giờ trong 21 ngày và primaquin 15 đến 30 mg, một lần mỗi ngày trong 21 ngày.
- Điều trị viêm a-mi-đan/viêm họng cấp do liên cầu:
Viên nang clindamycin hydrochloride liều 300mg, uống hai lần một ngày trong 10 ngày.
- Điều trị sốt rét:
Với chỉ định này, xin tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét mới nhất do Bộ Y tế ban hành.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với penicillin:
Người lớn: 600mg 1 giờ trước khi phẫu thuật; trẻ em: 20 mg/kg 1 giờ trước khi phẫu thuật.
Chống chỉ định
Chống chỉ định clindamycin ở những bệnh nhân trước đây có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn).
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
- Thường gặp: Viêm đại tràng giả mạc.
- Chưa rõ tần suất: Viêm đại tràng do Clostridium difficile, nhiễm khuẩn âm đạo.
Máu và bạch huyết
- Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Chưa rõ tần suất: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Miễn dịch
Chưa rõ tần suất: Sốc phản vệ*, phản ứng dạng phản vệ*, phản ứng phản vệ*, quá mẫn*.
Thần kinh
Ít gặp: Rối loạn vị giác.
Tiêu hóa
- Thường gặp: Tiêu chảy.
- Ít gặp: Đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Chưa rõ tần suất: Viêm thực quản*, loét thực quản*.
Gan mật
Chưa rõ tần suất: Vàng da.
Da và mô dưới da
- Thường gặp: Ban sàn.
- Ít gặp: Mề đay.
- Hiếm gặp: Hồng ban đa dạng, ngứa.
Chưa có bình luận