Thành phần
Cimetidine 300mg
Chỉ định
Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
Chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
Các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
Liều dùng
- Người lớn:
Loét dạ dày, tá tràng:
Điều trị: 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày.
Liều duy trì: 400mg/ngày.
Trào ngược dạ dày thực quản: 300– 400mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4– 8 tuần.
Hội chứng Zollinger– Ellison: 300– 400mg/lần, ngày 4 lần.
Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.
- Trẻ trên 1 tuổi: liều từ 20– 30mg/kg/ngày, chia 3– 4 lần.
Tác dụng phụ
Thường gặp: tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, ảo giác
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Cimetidine hoặc các thành phần khác của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.
Trước khi dùng Cimetidine điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
Thai kỳ: không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Tương tác thuốc
Làm tăng nồng độ trong huyết tương của Metformin, Quinidine, Procainamide, Lidocaine tiêm, Propranolol, Acid valproic, Phenytoin, Theophylline.
Làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống, tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipine.
Các muối, oxide và hydroxyl Magnesium, Aluminium, Calcium làm giảm sự hấp thu của Cimetidine, nên dùng cách các thuốc này 2 giờ.
Chưa có bình luận