Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim: Microcrystalline cellulose 112, natri croscarmellose, crospovidone XL, natri lauryl sulfate, silica colloidal anhydrous, magnesi stearate, opadry Il white 85G58977, màu Indigo carmine lake.
Công dụng
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cefpodoxim như:
Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình trong một số bệnh ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh beta- lactamase) và đợt cấp của viêm phế quản mạn do các chủng Streptococcus pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (hay Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis không sinh ra beta-lactamase.
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa biến chứng như viêm bàng quang do E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hay Staphylococcus saprophyticus.
Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp do các chủng nhạy cảm Streptococcus pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh beta- lactamase) hoặc Moraxella catarrhalis.
Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa do chủng Neisseria gonorrhoeae sinh hoặc không sinh penicilinase.
Cách dùng
Liều lượng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Điều trị đợt cấp của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp thể nhẹ đến vừa mắc phải ở cộng đồng: 200 mg/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Đợt điều trị kéo dài 10 - 14 ngày.
Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes: 100 mg/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Đợt điều trị kéo dài 5 - 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và dưới da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Đợt điều trị kéo dài 7 - 14 ngày.
Nhiễm khuẩn tiết niệu từ nhẹ đến vừa chưa có biến chứng: 100 mg/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Đợt điều trị kéo dài 7 ngày.
Bệnh lậu chưa biến chứng: liều duy nhất 200mg hoặc 400mg.
Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi: Nên sử dụng dạng bào chế khác phù hợp với liều lượng ở đối tượng này.
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định ở trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin > 40 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
Chưa có bình luận