Thành phần
Hoạt chất: Cefaclor monohydrat tương đương Cefaclor 375mg.
Tá dược: Starch 1500, Cellulose vi tinh thể, Bột Talc, Magnesi stearat, Silicon dioxyd dạng keo, Natri croscarmellose, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Màu Indigo carmine lake, Màu Green lake, Màu đỏ Carmoisine lake, Ethanol 96%,...
Công dụng
Chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang), nhiễm khuẩn da và phần mềm,...
Cách dùng
Người lớn:
- Liều thường dùng: 1 viên mỗi 8 giờ.
- Viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 1 - 2 viên/lần, ngày 2 lần; hoặc 1 viên/lần, ngày 3 lần.
- Đối với nhiễm khuẩn nặng: 2 viên/lần, ngày 3 lần.
- Liều giới hạn kê đơn: 4g/ngày.
Bệnh nhân suy thận: có thể dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau:
- Độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/phút: dùng 50% liều thường dùng.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: dùng 25% liều thường dùng.
- Người bệnh thẩm tách máu: liều khởi đầu 250mg - 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 - 500mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Người cao tuổi: dùng liều như người lớn.
Trẻ em:
- Liều thường dùng: 20 - 40mg/kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 - 3 lần uống.
- Viêm tai giữa: 40mg/kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 - 3 lần uống, liều tổng cộng trong ngày không được quá 1g.
- Liều tối đa: 1.5g/ngày.
- Quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
Xử trí: Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Không cần rửa dạ dày trừ khi uống liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu bằng cách uống than hoạt nhiều lần.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tiêu hóa: tiêu chảy.
- Da: ban dạng sởi.
Ít gặp:
- Toàn thân: test Coombs trực tiếp dương tính.
- Máu: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
- Da: ngứa, nổi mày đay.
- Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu), hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
- Máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
- Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc.
- Gan: tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
- Thận: viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
- Thần kinh trung ương: cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà.
- Bộ phận khác: đau khớp.
Chưa có bình luận