Thành phần
Tadalafil: 20mg.
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể MI 01, betacyclodextrin, tinh bột ngô, povidon, magnesi stearat, croscarmellose natri, Silicon dioxyd, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, polysorbate 80, dầu thầu dầu, màu oxyd sắt vàng.
Công dụng
Casilas 20mg điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành.
Để tadalafil có hiệu quả điều trị rối loạn cương dương thì cần phải có kích thích tình dục.
Cách dùng
CASILAS-20 được sử dụng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn, trước khi hoạt động tình dục khoảng 30 phút.
Tần suất dùng thuốc tối đa là một lần một ngày.
Tadalafil được dùng trước khi hoạt động tình dục và không khuyến cáo sử dụng thuốc hàng ngày liên tục.
Ở những bệnh nhân cần sử dụng CASILAS-20 thường xuyên (ít nhất 2 lần/ tuần) thì phác đồ điều trị sử dụng liều thấp nhất CASILAS-20 dùng 1 lần hàng ngày có thể sẽ phù hợp, tùy vào lựa chọn của bệnh nhân và đánh giá của bác sĩ.
Cần đánh giá tính phù hợp định kỳ nếu dùng thuốc hàng ngày.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Không cần hiệu chỉnh liều cho người cao tuổi.
Bệnh nhân suy thận
Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan
Chưa có thông tin về sự an toàn khi sử dụng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng cũng như dùng tadalafil liều cao hơn 10 mg cho bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân đái tháo đường
Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân đái tháo đường.
- Quá liều
Trong trường hợp quá liều cần thực hiện các biện pháp điều trị hỗ trợ nếu cần thiết. Thẩm tách máu đóng góp không đáng kể vào sự thải trừ tadalafil.
Chống chỉ định
CASILAS-20 không được chỉ định cho phụ nữ.
Mẫn cảm với tadalafil, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang sử dụng các nitrat hữu cơ vì tadalafil có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat. Có thể do tác dụng hiệp đồng của hai thuốc trên trên con đường oxyd nitric/ cGMP.
Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch như:
- Bị nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày gần đây.
- Đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực khi hoạt động tình dục.
- Suy tim độ 2 trở lên theo NYHA trong vòng 6 tháng gần đây.
- Loạn nhịp không kiểm soát, huyết áp thấp (< 90/50 mmHg), hoặc tăng huyết áp không kiểm soát.
- Đột quỵ trong vòng 6 tháng gần đây.
Bệnh nhân bị mất thị lực một mắt do thiếu máu cục bộ thần kinh thị giác phẫn trước không do viêm (NAION) dù cho vấn đề này có liên quan đến thuốc ức chế PDE5 hay không.
Không dùng chung tadalafil với các thuốc cảm ứng guanylat cyclase như riociguat do có thể dẫn đến triệu chứng hạ huyết áp.
Tác dụng phụ
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Hệ thần kinh: Nhức đầu.
Hệ mạch máu: Đỏ bừng.
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nghẹt mũi.
Hệ tiêu hóa: Khó tiêu.
Hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Đau lưng, đau cơ, đau các chi.
ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Hệ thần kinh: Chóng mặt.
Thị giác: Nhìn mờ, cảm giác đau mắt.
Tai và tai trong: ù tai.
Tìm: Tim đập nhanh, đánh trống ngực.
Mạch: Tăng huyết áp, hạ huyết áp.
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, chảy máu cam.
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, trào ngược dạ dày thực quản.
Da và mô dưới da: Phát ban.
Thận và tiết niệu: Tiểu tiện ra máu.
Hệ sinh dục và tuyến vú: Kéo dài sự cương.
Toàn thân: Đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
Hệ miễn dịch: Phù mạch.
Hệ thần kinh: Đột quỵ (kể cả các biến chứng xuất huyết), ngát, cơn thiếu máu não thoáng qua, đau nửa đầu, co giật, mất trí nhớ tạm thời.
Thị giác: Thị trường giảm sút, sưng mí mắt, sung huyết kết mạc, NAION, tắc mạch võng mạc.
Tai và tai trong: Mất thính lực đột ngột.
Tim: Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất.
Da và mô dưới da: Mề đay, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, tăng tiết mồ hôi (đổ mồ hôi).
Hệ sinh dục và tuyến vú: Cương dương, chảy máu dương vật, máu trong tinh dịch.
Toàn thân: Phù mặt, đột tử do tim.
Chưa có bình luận