Thành phần
Mỗi liều phóng thích (liều qua đầu ngậm) chứa:
Budesonide 160 mcg/liều hít
Formoterol fumarate dihydrate 4,5 mcg/liều hít.
Công dụng
Hen suyễn
Symbicort được chỉ định trong điều trị thường xuyên bệnh hen (suyễn) khi cần điều trị kết hợp corticosteroid dạng hít và chất chủ vận bêta-2 có tác dụng kéo dài dạng hít:
- Bệnh nhân không được kiểm soát tốt với corticosteroid dạng hít và chất chủ vận bêta-2 dạng hít tác dụng ngắn sử dụng "khi cần thiết".
Hoặc
- Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt bằng corticosteroid dạng hít và chất chủ vận bêta-2 tác dụng kéo dài trong từng ống hít riêng.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng (FEV1 < 50% so với giá trị bình thường ước tính) và tiền sử nhiều lần có cơn kịch phát, là những người có các triệu chứng đáng kể mặc dù được điều trị thường xuyên bằng các thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài.
Liều dùng
Liệu pháp điều trị duy trì bằng Symbicort:
Bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để cắt cơn.
Liều khuyến cáo của Symbicort:
Người lớn ( >= 18 tuổi): 1 - 2 hít, 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ vị thành niên (12 - 17 tuổi): 1 - 2 hít/lần, 2 lần/ngày.
Trong thực hành lâm sàng, khi đạt được sự kiểm soát triệu chứng với phác đồ 2 lần/ngày, việc điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả có thể gồm việc sử dụng Symbicort 1 lần/ngày, nếu theo ý kiến của bác sĩ điều trị là vẫn cần một thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài để duy trì kiểm soát hen.
Việc tăng sử dụng ống hít riêng chứa thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh cho thấy bệnh hen đang diễn tiến nặng hơn và cần phải đánh giá lại liệu pháp điều trị hen.
Trẻ em ( >= 6 tuổi): Đã có loại hàm lượng thấp hơn cho trẻ 6 - 11 tuổi.
Liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort (Symbicort SMART)
Người lớn ( >= 18 tuổi): Liều duy trì khuyến cáo là 2 hít/ ngày, một liều hít buổi sáng và 1 liều hít buổi tối hoặc 2 liều hít vào buổi sáng hoặc buổi tối. Một số bệnh nhân có thể cần dùng liều duy trì 2 hít, 2 lần/ngày. Bệnh nhân nên dùng thêm 1 liều hít khi cần thiết để giảm triệu chứng. Nếu triệu chứng vẫn còn sau vài phút, nên dùng thêm 1 liều hít nữa. Không dùng quá 6 liều hít trong 1 lần.
Tổng liều mỗi ngày thông thường không quá 8 hít; tuy nhiên tổng liều mỗi ngày lên đến 12 hít có thể dùng trong một khoảng thời gian giới hạn. Bệnh nhân dùng hơn 8 hít/ ngày phải đi khám lại. Những bệnh nhân này nên được tái đánh giá và xem xét lại liệu pháp duy trì.
Trẻ em và trẻ vị thành niên < 18 tuổi: Liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort không khuyến cáo dùng cho trẻ em và trẻ vị thành niên.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Người lớn: 2 hít/lần, 2 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Rối loạn tim mạch: Hồi hộp.
Nhiễm Candia ở hầu họng, viêm phổi (ở bệnh nhân COPD).
Nhức đầu, run rẩy.
Kích ứng nhẹ tại họng, ho, khan tiếng.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng khi sử dụng
Liều lượng nên được giảm dần khi ngưng điều trị và không nên ngưng thuốc đột ngột.
Bệnh nhân được khuyên nên luôn luôn có sẵn thuốc cắt cơn như Symbicort hoặc thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh riêng lẻ
Bệnh nhân nên ghi nhớ dùng liều duy trì Symbicort như đã được kê toa ngay cả khi không có triệu chứng
Khi các triệu chứng hen được kiểm soát, cần xem xét giảm liều Symbicort từ từ
Tương tác thuốc
Thuốc chẹn beta có thể làm giảm hoặc ức chế tác động của formoterol
Dùng đồng thời với quinidin, disopyramid, procainamid, phenothiazin, thuốc kháng histamin (terfenadin), và chất chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài khoảng QTc và gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
Tăng nguy cơ loạn nhịp tim ở bệnh nhân đang gây mê với hydrocarbon halogen hóa.
Chưa có bình luận