Tá dược: acid citric khan, natri bicarbonate, natri chlorid, aspartam, chất tạo màu đỏ củ cải, beta carotene 1% CWS, hương vị cam, natri Iauryl sulphate, mannitol.
Công dụng
Berocca phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt các vitamin nhóm B, vitamin C, calci và magnesi, như khi bị stress sinh lý, mệt mỏi, khó chịu, mất ngủ, v.v.
Cách dùng
1 đến 2 viên nén sủi bọt mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Hòa tan viên sủi bọt trong một Iy nước để có một loại nước uống có hương vị thơm ngon.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút) gồm cả các bệnh nhân đang lọc máu.
Sỏi thận hoặc tiền sử sỏi thận.
Tăng Calci huyết.
Tăng Calci niệu nặng.
Không nên dùng Vitamin C cho bệnh nhân tăng oxalate niệu, giảm chức năng thận hoặc thiếu hụt men glucose-6- phosphate dehydrogenase.
Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trình sử dụng thuốc hậu mãi.
Các phản ứng này được báo cáo tự phát vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.
Các phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng gồm hội chứng hen, các phản ứng nhẹ đến trung bình ảnh hưởng lên da, và/ hoặc đường hô hấp, đường tiêu hóa, và/ hoặc hệ tim mạch. Các triệu chứng này có thể gồm phát ban, mề đay, phù, ngứa, rối loạn tim - hô hấp, và các phản ứng nghiêm trọng gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.
Bệnh lý hệ thống thần kinh
Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng có thể xuất hiện.
Bệnh lý thận niệu
Màu sắc nước tiểu: Có thể thấy nước tiểu đổi màu vàng nhẹ. Ảnh hưởng này không có hại và do thành phần vitamin B2 có trong thuốc.
Chưa có bình luận