Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Uống thuốc một lần mỗi ngày. Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc vào buổi tối. Đối với bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa, hiệu quả của thuốc đạt được khi uống vào buổi sáng hay tối không phụ thuộc vào thức ăn. Thời gian uống thuốc phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân.
Liều dùng:
Hen suyễn
Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.
Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm 4 mg.
Trẻ em 12 – 23 tháng tuổi: 1 gói thuốc cốm 4 mg.
Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 12 tháng tuổi bị bị hen suyễn chưa được xác lập.
Viêm mũi dị ứng
Viêm mũi dị ứng theo mùa:
Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.
Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 2 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa chưa được xác lập.
Viêm mũi dị ứng quanh năm:
Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.
Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
Trẻ em 6 – 23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm chưa được xác lập.
Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp với lứa tuổi.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Máu và bạch huyết:
Gia tăng xu hướng chảy máu.
Hệ miễn dịch:
Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, sự thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
Tâm thần:
Bất thường về giấc mơ như ác mộng, ảo giác, chứng quá hiếu động tâm thần vận động (gồm tính dễ bị kích thích, hiếu động, lo âu như hành vi hung hăng và run), trầm cảm, mất ngủ, suy nghĩ và hành vi tự tử.
Thần kinh:
Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
Tim:
Đánh trống ngực.
Hô hấp:
Chảy máu mũi, hội chứng Churg – Strauss.
Tiêu hóa:
Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Gan mật:
Tăng nồng độ các transaminase trong huyết thanh (ALT, AST), viêm gan ứ mật.
Da và mô dưới da:
Phù mạch, vết thâm tím, mày đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút.
Cơ xương và mô liên kết:
Đau khớp, đau cơ gồm co cứng cơ.
Các rối loạn thông thường:
Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù.
Đánh giá
0 sao trung bình của 0 đánh giá.
5 sao
0
4 sao
0
3 sao
0
2 sao
0
1 sao
0
Sản phẩm cùng loại
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ chuyên viên y khoa cần tìm hiểu về sản phẩm
Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
Các sản phẩm kê đơn không được phép mua online, chỉ được mua khi có đơn thuốc từ bác sĩ.
Chưa có bình luận