Thành phần
Acid acetylsalicylic 81mg.
Công dụng
Phòng ngừa nguyên phát và dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Cách dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc sau khi ăn, không được nhai hay nghiền ra.
Liều dùng: Liều thường dùng trong điều trị dài hạn 1 - 2 viên x 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp có thể thích hợp với liều cao hơn, đặc biệt trong điều trị ngắn hạn và có thế được sử dụng liều lên đến 4 viên/ngày theo hướng dẫn của bác sỹ.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc này trong các trường hợp:
Mẫn cảm với dẫn xuất salicylat và NSAID.
Người có tiền sử bệnh hen.
Người loét dạ dày - tá tràng.
Tất cả các dạng xuất huyết do thể tạng hay do mắc phải.
Nguy cơ xuất huyết.
Người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30ml/phút và xơ gan.
Người mới bị gout.
Dung liều trên 100mg/ngày đối với phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng phụ
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không có hoặc ít phản ứng phụ.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột.
Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
Da: Ban, mày đay.
Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ.
Hô hấp: Khó thở.
Khác: Sốc phản vệ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Gan: Độc hại gan.
Thận: Suy giảm chức năng thận.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Chưa có bình luận