Thành phần
Arginine hydrochloride 1g
Chỉ định
Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac huyết, citrulin huyết, argininosuccinic niệu.
Điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng ammoniac huyết tuýp I và II, citrulin huyết, argininosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetylglutamat synthase.
Liều dùng
Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 – 18 tháng tuổi: 0,5 ml/kg mỗi ngày, chia 3 – 4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac huyết, citrulin huyết, argininosuccinic niệu: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 – 18 tháng tuổi: 0,5 – 0,875 ml/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn.
Điều trị hỗ trợ các chứng khó tiêu: Người lớn: 15-30 ml/ngày.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: Người lớn: 30 – 105 ml/ngày, mỗi lần dùng không quá 40 ml.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng ammoniac huyết týp I và II, citrulin huyết, argininosuccinic niệu và thiếu enzym Nacetylglutamat synthase: Người lớn: 15 – 100 ml/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Tác dụng phụ
Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, thiếu máu hồng cầu liềm, tăng BUN, creatinin và creatin huyết thanh.
Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt arginase
Thận trọng khi sử dụng
Chú ý đến hàm lượng đường của thuốc (2g trong mỗi 5 ml) khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường hay bệnh nhân ăn kiêng đường.
Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra. Nên thận trọng khi dùng arginine cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
Nên theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
Không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai. Thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C
Chưa có bình luận