Thành phần
Amitriptylin HCl 10 mg
Tác dụng
Tác dụng của amitriptylin hydroclorid
Amitriptyline thuốc nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Trầm cảm xảy ra do thiếu hụt các chất dẫn truyền thần kinh như dopamine, serotonin và noradrenalin hoặc phenyletylamin (tiền chất của catecholamine) ở trung ương.
Amitriptyline có tác dụng ức chế việc thu hồi noradrenalin và serotonin về nơi dự trữ có ở ngọn của các dây thần kinh từ đó làm cho nồng độ các chất này ở khe synap tăng lên và tăng đáp ứng của receptor ở màng sau synap.
Tăng nồng độ serotomine sẽ làm giảm tình trạng buồn rầu và thất vọng, còn tăng nồng độ noradrenalin sẽ tăng hoạt hóa tâm thần từ đó giúp cho bệnh nhân phấn khởi yêu đời như bình thường.
Ngoài ra thuốc còn có tác dụng lên thần kinh trung ương và thần kinh thực vật thông qua việc kháng cholinergic ở ngoại vi và thần kinh trung ương:
Thuốc có tác dụng an thần nhưng nếu dùng liên tục thì tác dụng an thần sẽ giảm dần.
Ở hệ giao cảm, thông qua việc ức chế tái thu hồi noradrenalin làm cho nồng độ noradrenalin tăng lên và gây ra các kích thích giao cảm. Khi giao cảm bị kích thích dẫn đến tăng nhịp tim,tăng huyết áp và tăng hoạt động của tim ở liều thấp. Ở liều cao thuốc làm giảm lưu lượng của tim, huyết áp và gây giãn mạch do làm hủy α -adrenegic.
Ở hệ phó giao cảm, thuốc kháng hệ muscarinic từ đó làm giảm tiết dịch và giãn đồng tử tuy nhiên do việc giảm tiết dịch sẽ gây ra khô miệng, táo bón, giãn đồng tử gây tăng nhãn áp.
Công dụng – Chỉ định
Do tác dụng ức chế tái thu hồi dopamine, noradrenalin, serotonin nên thuốc được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị trầm cảm.
Ngoài ra thuốc còn được bác sĩ chỉ định dùng để điều trị chống đái dầm ở một số trẻ lớn.
Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nén và được dùng đường uống. Bạn nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ và uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn có thể dùng thuốc trước khi đi ngủ để có giấc ngủ ngon hơn.
Liều dùng
Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh lí, tuổi tác, cân nặng và đáp ứng của thuốc với từng bệnh nhân.
Thông thường khi sử dụng thuốc để điều trị thì sử dụng với liều dùng như sau: bạ đầu bạn dùng với liều là 10mg/lần sau đó từ từ tăng dần liều lên đến khi đáp ứng điều trị và uống thuốc ngày 3 lần.
Khi sử dụng cho trẻ em để điều trị đái dầm vào ban đêm thì sử dụng với liều dùng là 10-20mg/lần/ngày với trẻ em từ 6 đến 10 tuổi.
Bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ để được tư vấn liều dùng hợp lí nhất đặc biệt là khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ.
Tác dụng phụ
Khi kích thích thần kinh trung ương quá mức, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: mệt, hưng cảm nhẹ và ngây ngất.
Ki bệnh nhân sử dụng thuốc có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa như: rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, giảm tiết dịch dẫn đến khô miệng và táo bón.
Thuốc có tác dụng giãn đồng tử gây tăng nhãn áp. Ngoài ra khi sử dụng thuốc bệnh nhân còn gặp một số tác dụng không mong muốn khác như: hoa mặt, chóng mặt.
Khi sử dụng thuốc ở liều cao hoặc quá liều có thể gây nên tình trạng hạ huyết áp, tim đập chậm do làm hủy α-adrenegic.
Các tác dụng không mong muốn không xảy ra với tất cả bệnh nhân mà xảy ra với một số trường hợp. Bạn nên báo cáo với bác sĩ về các tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc và đến các cơ sở y tế để được chữa trị kịp thời.
Chống chỉ định
Amilavil được chống chỉ định với tất cả các bệnh nhân nhạy cảm, quá mẫn với thành phần amitriptylin hydroclorid và các thành phần khác của thuốc.
Không sử dụng thuốc cho các bệnh nhân đang sử dụng các thuốc IMAO do làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn.
Với các tác dụng trên tim như tăng hoạt động của tim dẫn đến tim hoạt động quá mức, tăng huyết áp…nên thuốc được chống chỉ định dùng trong các trường hợp suy tim sung huyết cấp và giai đoạn hồi phục sau cơn nhồi máu cơ tim.
Ngoài ra thuốc còn được chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 12 tuổi và phụ nữ có con bú.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng
Do kích thích giao cảm, co cơ trơn bàng quang dẫn đến làm chậm bài tiết nước tiểu nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị bí tiểu.
Do làm tăng nhãn áp nên cần thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân bi glaucoma góc hẹp hoặc tăng nhãn áp.
Thuốc có gây nên một số tác dụng trên tim mạch nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh lí về tim mạch.
Ngoài ra khi sử dụng cần thận trọng với một số đối tượng khác như: suy gan, suy thận, cường giáp hoặc có rối loạn tạo máu.
Cần chú ý hiệu chỉnh liều dùng nên cần thiết.
Phụ nữ có thai: amitriptyline có thể đi qua được hàng rào nhau thai và gây nên một số tác dụng không mong muốn trên thai nhi. Vì vậy bạn không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi sử dụng đặc biệt là 3 tháng cuối thời kì mang thai.
Phụ nữ cho con bú : amitriptyline có thể đi vào sữa mẹ và gây nên các tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú sữa mẹ có sử dụng thuốc.Vì vậy bạn không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi sử dụng, có thể dừng thuốc khi đang trong thời gian cho con bú hoặc sử dụng thuốc thì ngừng cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Khi bệnh nhân sử dụng đồng thời phenothiazine và Amilavil có nguy cơ tăng xảy ra các cơn động kinh.
khi sử dụng đồng thời Amilavil với các thuốc chống đông như warfarin sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu do tăng tác dụng chống đông máu của thuốc.
Amilavil dùng đồng thời với các thuốc tránh thai và các hormone sinh dục sẽ tăng sinh khả dụng của thuốc từ đó tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng cũng như độc tính của thuốc.
Khi bệnh nhân đang sử dụng levodopa mà dùng them Amilavil có thể làm giảm nồng độ của levodopa trong huyết tương do làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
Amilavil có tác dụng làm tăng huyết áp, khi sử dụng đồng thời với các thuốc như: clonidin, guanethidine sẽ làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
Bạn nên báo cáo cho bác sĩ về các thuốc mình đang dùng để tránh các tương tác có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Cần lưu ý khi sử dụng thuốc để tránh tình trạng quá liều. Nếu có các biểu hiện quá liều cần dừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở ý tế để được xử lí và điều trị kịp thời.
Nếu bệnh nhân quên liều bệnh nhân nên sử dùng càng sớm càng tốt tuy nhiên nếu khoảng thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều đó vì có thể gây ra hiện tượng quá liều và sử dụng liều tiếp theo như bình thường. Bệnh nhân có thể đặt báo thức cho các lần sử dụng thuốc để nhắc nhở việc sử dụng.
Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn một cách phù hợp nhất.
Chưa có bình luận