Thành phần
Ambroxol 30mg
Chỉ định
Thuốc được chỉ định dùng làm loãng chất nhầy (hoặc đàm) và làm tăng thanh thải chất nhầy trong các trường hợp:
Điều trị bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường. Đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
Bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần uống 5 - 10 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 lần.
Tác dụng phụ
Tiêu hoá: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với ambroxol.
Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
Trẻ em < 2 tuổi
Thận trọng khi sử dụng
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hoá và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Thành phần thuốc có chứa methyl paraben, propyl paraben, màu sunset yellow có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
Thành phần thuốc có chứa sorbitol, sucrose, sucralose bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu nói đến tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có thông tin về nồng độ của ambroxol trong sữa.
Tương tác thuốc
Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Chưa có bình luận