Thành phần
Acetylcystein 200mg
Chỉ định
Điều trị rối loạn bài tiết chất nhầy phế quản, đặc biệt trong các bệnh lý tổn thương phế quản cấp tính như viêm phế quản cấp và đợt cấp viêm phế quản mạn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: dùng 200mg x 2-3 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: dùng 200mg x 2 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn (ít gặp); sốc phản vệ, phản ứng phản vệ/ giả phản vệ (rất hiếm gặp).
Hệ thần kinh: đau đầu (ít gặp).
Tai và mê đạo: ù tai (ít gặp).
Tim: nhịp tim nhanh (ít gặp).
Mạch: tụt huyết áp (ít gặp); xuất huyết (rất hiếm gặp).
Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản - đa số gặp phải ở những bệnh nhân hen phế quản có hệ hô hấp nhạy cảm (hiếm gặp).
Tiêu hóa: viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy (ít gặp); khó tiêu (hiếm gặp).
Da và mô dưới da: mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa (ít gặp).
Chống chỉ định
Quá mẫn với acetylcystein hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân hen phế quản cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị, nếu xảy ra co thắt phế quản, nên ngừng thuốc ngay lập tức.
Khi bắt đầu điều trị với acetylcystein có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút đờm để thông phế quản nếu bệnh nhân giảm khả năng ho.
Khi mở gói thuốc có thể có mùi lưu huỳnh (mùi trứng thối). Đây là một đặc điểm bình thường của dược chất acetylcystein. Khi bổ sung nước, dung dịch sẽ có hương cam.
Không nên kết hợp thuốc làm loãng đờm với thuốc chống ho và/hoặc các chất có tác dụng làm khô dịch tiết (atropin).
Thuốc tiêu chất nhầy có thể gây ra tình trạng tắc nghẽn phế quản ở trẻ sơ sinh, do đặc điểm sinh lý của hệ hô hấp, khả năng đẩy dịch nhầy của phế quản còn hạn chế. Vì vậy, không được sử dụng Acehasan 200 cho trẻ sơ sinh.
Phương pháp điều trị nên được đánh giá lại trong trường hợp tình trạng bệnh lý hay các triệu chứng dai dẳng hoặc nặng hơn.
Nếu bệnh nhân nôn dữ dội khi uống thuốc, cần theo dõi xuất huyết dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày. Cần thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng.
Chế phẩm Acehasan 200 có chứa saccharose, bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng
Phụ nữ mang thai
Những nghiên cứu trên động vật không cho thấy có bằng chứng gây quái thai. Trong trường hợp thuốc không gây quái thai ở động vật, ảnh hưởng gây dị tật ở người không được dự đoán. Thực tế, cho đến nay, các chất gây dị tật ở người đã được chứng minh gây quái thai ở động vật trong những nghiên cứu được thực hiện tốt ở người và động vật.
Trong những thử nghiệm lâm sàng, đến nay chưa có báo cáo về dị tật thai nhi hay độc tính sinh sản. Tuy nhiên, cũng không loại trừ rủi ro cho thai nhi có mẹ dùng thuốc acetylcystein.
Do đó, việc sử dụng thuốc cần được xem xét trong thai kỳ nếu cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Không có đủ thông tin về sự bài tiết của acetylcystein vào sữa mẹ. Tuy nhiên, do độc tính thấp, những rủi ro có thể có ở trẻ bú mẹ là không đáng kể. Vì vậy, có thể cho con bú.
Chưa có bình luận